Quy định về Xây dựng, thiết kế trường mầm non tư thục

 

Bạn đang muốn xây dựng và thiết kế trường mầm non nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? IDJ Group xin đưa ra các thông tin cần thiết cho các chủ đầu tư khi quyết định xây dựng, thiết kế trường mầm non và cho các bậc phụ huynh khi tìm hiểu các ngôi trường mầm non cho con em mình.

 

Vị trí xây dựng, thiết kế trường mầm non

  1. Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ; đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
  2. Độ dài đường đi của trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ: đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1 km; đối với vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2km.
  3. Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực đồng bằng, trung du; 8m2 cho một trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã và núi cao.
  4. Đối với những địa phương khó khăn về đất đai, có thể khắc phục bằng cách thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm lập đề án báo cáo việc sử dụng diện tích thay thế và phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
  5. Khuôn viên của nhà trường, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, tre, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào. Cổng chính của nhà trường, nhà trẻ có biển tên nhà trường, nhà trẻ.

 

Quy định về Xây dựng, thiết kế trường mầm non tư thục

 

Quy định về thiết kế trường mầm non

Yêu cầu chung:

  • Các công trình phải đảm bảo đúng quy cách về tiêu chuẩn thiết kế trường mầm non và các quy định về vệ sinh trường học hiện hành.
  • Bố trí công trình cần đảm bảo độc lập giữa khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục vụ; Đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi; Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy chữa cháy.
  • Đảm bảo điều kiện cho trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng.

1. Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được xây dựng tương ứng số nhóm, lớp theo các độ tuổi của nhà trường, nhà trẻ, đảm bảo mỗi nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em riêng. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em gồm:

  • Phòng sinh hoạt chung;
  • Phòng ngủ;
  • Phòng vệ sinh;
  • Hiên chơi.

2. Khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng.

3. Khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà bếp và kho.

4. Khối phòng hành chính quản trị gồm:

  • Văn phòng trường;
  • Phòng hiệu trưởng;
  • Phòng phó hiệu trưởng;
  • Phòng hành chính quản trị;
  • Phòng Y tế;
  • Phòng bảo vệ;
  • Phòng dành cho nhân viên;
  • Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
  • Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên.

5. Sân vườn gồm: sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi- cây xanh.

6. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em:

a) Phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo 1,5 – 1,8m2 cho một trẻ; đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng; nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc gỗ. Được phép sử dụng phòng sinh hoạt chung làm nơi ăn, ngủ cho trẻ mẫu giáo. Phòng sinh hoạt chung có các thiết bị sau:

  • Bàn, ghế của trẻ phải thiết kế đúng theo quy chuẩn và đủ cho số lượng trẻ trong lớp học
  • Bàn, ghế, bảng cho giáo viên
  • Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu
  • Hệ thống đèn, hệ thống quạt

b) Phòng ngủ: Đảm bảo 1,2 – 1,5m2 cho một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ bao gồm các thiết bị sau:

  • Giường, phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tuỳ theo khí hậu từng miền;
  • Hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ em ngủ.

c) Phòng vệ sinh: Đảm bảo 0,4 – 0,6m2 cho một trẻ; đối với trẻ mẫu giáo có chỗ riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái. Phòng vệ sinh được xây dựng liền kề với phòng sinh hoạt chung, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát. Phòng vệ sinh có các thiết bị sau:

  • Đối với trẻ nhà trẻ: Vòi nước rửa tay; ghế ngồi bô; có thể bố trí máng tiểu, bệ xí cho trẻ 24 – 36 tháng; vòi tắm; bể có nắp đậy hoặc bồn chứa nước.
  • Đối với trẻ mẫu giáo: vòi nước rửa tay; chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai và trẻ em gái; vòi tắm; bể có nắp đậy hoặc bồn chứa nước.

d) Hiên chơi: Đảm bảo 0,5 – 0,7m2 cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8-1m, sử dụng các thanh đứng với khoảng cách giữa hai thanh không lớn hơn 0,1m.”

7. Nhà bếp

a) Đảm bảo 0,3- 0,35m2 cho một trẻ. Gồm có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều.

b) Nhà bếp có các thiết bị sau đây:

• Có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn bán trú tại trường; Có dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm;

• Có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm của trẻ em ăn bán trú; Có đủ nước sử dụng, chất lượng nước phải được cơ quan Y tế kiểm định;

• Đảm bảo các chất thải được xử lý theo đúng quy định an toàn môi trường; Đồng thời việc phòng chống cháy nổ cũng cần phải lưu ý cần thiết theo đúng quy định.

 

[content_block id=4692 slug=chan-trang-cac-bai-viet-kien-thuc-truong-hoc]